Category Kiến thức 1 Tháng Hai, 2021 Khác với miền nam, khí hậu miền bắc có 4 mùa nên việc trồng rau đúng mùa vụ sẽ dễ chăm sóc hơn, cho thu hoạch tốt hơn, và chất lượng rau cao nhất.Tháng 1Bầu. Cà chua. Cà pháo. Cà bát. Cà tím quả dài. Cải cúc. Bí xanh. Dưa hấu Thái. Dưa chuột. Đậu cove leo. Xà lách xoăn tím. Xà lách trứng; Rau gia vị: Rau húng quế (có thể trồng quanh năm).Tháng 2Bí đỏ giữa tháng. Bí xanh. Bí ngồi. Cà chua. Cà tím quả dài. Cải cúc. Cải ngọt. Cải xanh. Cải ngồng. Cải chip. Dưa chuột. Dưa hấu Thái. Đậu bắp cuối tháng. Đậu cove leo. Đậu đũa. Mồng tơi. Mướp đắng. Mướp hương. Rau dền. Rau ngót. Xà lách trứng; Rau gia vị: Diếp cá. Ớt. Húng quế.Tháng 3Bí đỏ. Bí xanh. Bí ngồi. Cà tím quả dài. Cải cúc. Cải ngọt. Cải xanh. Cải ngồng. Cải chip. Đậu bắp. Đậu cove leo. Đậu đũa. Mồng tơi. Mướp đắng. Mướp hương. Rau dền. Rau đay. Rau muống. Rau ngót. Xà lách không cuộn; Rau gia vị: Rau diếp cá, Ớt. Tỏi tây. Húng quế.Tháng 4Cà chua. Cà tím quả dài – Cải ngọt, cải xanh. Cải ngồng. Cải chip. Cải củ trái vụ. Mồng tơi. Mướp hương. Rau dền. Rau đay. Rau muống. Rau ngót. Xà lách không cuộn; Rau gia vị: Rau diếp cá. Húng quế.Tháng 5Cà chua. Cải ngọt. Cải xanh. Cải ngồng. Cải chíp. Cải củ trái vụ. Đậu cove. Đậu đũa. Mồng tơi. Mướp hương. Rau dền. Rau đay. Rau muống. Rau gia vị: Rau diếp cá. Húng quế.Tháng 6Bí xanh. Cải ngọt. Cải xanh. Cải ngồng. Cải chip. Cải củ trái vụ. Đậu cove. Đậu đũa. Mồng tơi. Mướp hương. Rau dền. Rau đay. Rau muống; Rau gia vị: Ớt. Húng quế.Tháng 7Bắp cải F1 vụ sớm giữa tháng. Bí đỏ. Bí xanh. Cải thảo giữa tháng vụ sớm. Cải ngọt. Cải mơ. Cải bẹ mào gà. Cải củ. Dưa hấu Thái. Dưa chuột. Đậu bắp cuối tháng. Đậu trạch lai. Mướp đắng. Rau dền. Rau đay. Rau muống. Su hào sớm (gieo chủ yếu là su hào trứng). Xà lách trứng. Rau gia vị: rau mùi, ớt, húng quế.Tháng 8Bắp cải F1 vụ chính. Bí đỏ. Bí xanh. – Bí ngồi. Cà chua. Cô ve ko leo. Cải thảo vụ chính. Cải ngọt. Cải mơ. Cải bẹ mào gà. Cải củ, Cải cúc. Dưa hấu Thái. Dưa chuột. Đậu bắp. Đậu đũa. Đậu rồng. Đậu trạch lai. Lơ trắng và xanh sớm. Su hào sớm (chủ yếu là gieo su hào trứng). Mướp đắng. Xà lách cuốn giữa tháng. Rau muống. Rau ngót. Xà lách trứng; Rau gia vị: Hành tây (gieo hạt từ 25/8 đến 15/9); Húng quế.Tháng 9Bắp cải F1… vụ chính. Bí đỏ. Bí xanh. Bí ngồi. Cà chua F1. Cải bó xôi. Cải thảo vụ chính. Cải ngọt. Cải mơ. Cải bẹ mào gà. Cải củ. Cải cúc. Cô ve leo và ko leo. Đậu đũa. Đậu rồng. Đậu trạch lai. Lơ trắng và xanh. Rau ngót. Su hào vụ chính nên gieo su hào nhỡ hoặc to. Xà lách cuốn, Xà lách trứng. Xà lách xoăn tím; Rau gia vị: Thìa là, mùi, hành ta (giữa tháng 9 đến giữa tháng 10), tỏi ta..Tháng 10Bắp cải F1 vụ chính. Cà chua. Cải củ. Cải bó xôi. Cải thảo vụ chính. Cải ngọt. Cải mơ. Cải bẹ mào gà. Cô ve leo và ko leo. Đậu Hà lan. Đậu trạch lai. Lơ trắng và xanh. Su hào. Xà lách cuốn. Xà lách trứng. Xà lách xoăn tím; Rau gia vị: Thìa là, rau mùi. Hành. Tỏi ta. Ớt. Húng quếTháng 11Bắp cải F1 muộn. Bầu. Cà chua vụ muộn. Cải củ. Cải mơ. Cải ngọt. Cải thảo vụ muộn. Cải xoong. Đậu cove. Đậu Hà Lan Đậu trạch lai. Lơ trắng và xanh. Su hào muộn chủ yếu gieo loại nhỏ và nhỡ. Xà lách cuốn. Xà lách trứng. Xà lách xoăn tím; Rau gia vị: Rau mùi. Ớt. Húng quế.Tháng 12Bắp cải F1 vụ muộn. Bầu. Cà chua vụ muộn. Cà tím quả dài. Cải thảo vụ muộn Cải ngọt. Cải mơ. Cải cúc. Cải xoong. Cô ve ko leo. Dưa hấu Thái. Dưa chuột. Đậu cove. Đậu trạch lai. Lơ trắng và xanh. Su hào. Xà lách cuốn. Xà lách trứng. Xà lách xoăn tím; Rau gia vị: Ớt. Húng quế.Trả lời HủyEmail của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *Bình luận *Tên * Email * Trang web Lưu tên của tôi, email, và trang web trong trình duyệt này cho lần bình luận kế tiếp của tôi. Δ